Kính cường lực mặt dựng đã làm nên vẻ đẹp hiện đại cho nhiều công trình xây dựng từ dân dụng đến công nghiệp. Tuy nhiên những năm gần đây, các tấm hợp trong suốt dần thay thế kính cường lực mặt dựng, trở thành một sự lựa chọn mang tính cạnh tranh.
Mục lục
Mục lục
Đặc tính nào của tấm lợp trong suốt thay thế được cho kính cường lực mặt dựng?
Nhờ độ bền hiếm có, trọng lượng nhẹ và dễ lắp đặt, các tấm lợp Polycarbonate đang nhanh chóng trở thành một vật liệu thông dụng trong ngành xây dựng. Nhờ đặc tính dễ dàng lắp ghép và tính thẩm mỹ cao, tấm lợp Polycarbonate dần trở thành một đối thủ nặng ký của kính cường lực trong các công trình quy mô từ nhỏ đến lớn.
Để thay thế được cho kính cường lực, tấm lợp trong suốt bằng Polycarbonate sở hữu những đặc tính tương tự kính:
Tấm lợp trong suốt có độ xuyên sáng tương tự kính cường lực
Đây là đặc tính đầu tiên để tấm lợp trong suốt được cân nhắc sử dụng thay thế kính cường lực. Mục đích chính khi đưa kính vào công trình là làm giảm tải cảm giác nặng nề của gạch, đá,… đồng thời đưa ánh sáng thiên nhiên vào không gian. Vì thế vật liệu thay thế kính cường lực cũng cần có chức năng chính là lấy sáng.
Mái che ngoài trời được sử dụng tấm tôn Polycarbonate trong suốt có độ xuyên sáng cao tương tự kính cường lực
(Ảnh: Summer House, Slovakia – Archdaily)
Tấm lợp Polycarbonate hoàn toàn có khả năng đáp ứng tốt tiêu chí này. Không chỉ có màu sắc trong suốt, mà tấm lợp Polycarbonate còn có nhiều màu sắc khác nhau đáp ứng các mức độ truyền sáng khác nhau.
Màu sắc | Độ truyền sáng LT % | Nhiệt ánh sáng phản xạ % | Nhiệt ánh sáng bị hấp thu A % | Nhiệt ánh sáng trực tiếp DT % | Nhiệt ánh sáng truyền qua ST % | Độ mờ che phủ SC % |
---|---|---|---|---|---|---|
Màu Trắng trong (Clear) | 87 | 9 | 9 | 82 | 84 | 0.97 |
Màu Nâu đồng (Bronze) | 50 | 7 | 38 | 55 | 65 | 0.75 |
Màu Xám (Grey) | 50 | 7 | 38 | 55 | 65 | 0.75 |
Màu trắng Sữa (White) | 25 | 54 | 18 | 28 | 33 | 0.38 |
Bảng thông số ánh sáng của các màu nhựa Polycarbonate
Tấm lợp Polycarbonate trong suốt có độ truyền sáng lên đến 87%, tương đương với thủy tinh (thủy tinh trong suốt truyền sáng 90%). Vì thế nếu sử dụng thay thế cho kính cường lực, tấm lợp Polycarbonate hoàn toàn có thể đảm bảo chất lượng ánh sáng tuyệt hảo cho công trình. Nhờ công nghệ chế tạo vật liệu cao cấp, ánh sáng trong công trình được tấm Polycarbonate tán xạ đều, không tập trung một điểm gây chói.
Polycarbonate đặc có màu còn có thể ứng dụng trong công trình như một vách ngăn giữa các phòng
(Ảnh: Multifunctional Building and Infrastructure, Thụy Sĩ – Archdaily)
>>> Tham khảo thêm: 8 loại vách ngăn chống ồn hiện nay
Khả năng chịu lực tốt
Kính cường lực được sử dụng thay thế cho kính thông thường nhờ vào khả năng chịu lực, chịu va đập tốt. So với kính cường lực, tấm lợp Polycarbonate có khả năng chịu lực cao hơn đến 200 lần, chống chịu được mọi điều kiện thời tiết kể cả mưa đá.
>>> Tham khảo thêm: Tấm nhựa thông minh polycarbonate tại Công ty Nhựa Nam Việt.
Độ dày tấm lợp tương đương với kính cường lực mặt dựng
Ngoài những tiêu chí bắt buộc về kỹ thuật, yếu tố kích thước rất quan trọng trong xây dựng. Để có thể thay thế kính cường lực trong thi công lắp đặt, cấu kiện cần có kích thước tương đương hoặc xấp xỉ, tránh ảnh hưởng đến tổng thể thiết kế.
Công trình sử dụng tấm lợp trong suốt có độ dày như kính cường lực
Những điểm khác biệt giữa kính cường lực mặt dựng và tấm lợp trong suốt
Ngoài việc có một mức giá thành dễ chịu hơn so với sử dụng kính cường lực, tấm lợp trong suốt có rất nhiều đặc tính ưu việt để chọn lựa sử dụng thay cho kính cường lực.
>>> Tham khảo thêm: tấm nhựa trong suốt được ưu chuộng nhất hiện nay
Độ bền và khả năng chịu lực vượt trội
Kính là một lựa chọn phổ biến trong xây dựng công trình hiện đại và có khả năng chịu lực tốt. Nhưng với những tác động lực đủ lớn, vách kính vẫn có khả năng nứt, vỡ gây nguy hiểm cho người bên trong và ngoài công trình. Trong khi đó tấm lấy sáng Polycarbonate bền hơn 200 lần so với kính thủy tinh thông thường ở cùng độ dày, vì vậy khả năng chống va đập là cực kì lớn, nó có thể chịu được những cơn mưa đá lớn và thậm chí là ném đá ngẫu nhiên. Vật liệu này có thể chịu được nhiệt độ từ -40°C đến 135°C, chống chịu tốt ngay cả môi trường muối biển hay Acid. Độ bền sử dụng thực tế lên đến hơn 10 năm.
>>> Tham khảo thêm: Bí quyết chọn tôn lợp mái đúng kích thước để tạo nên những công trình vững chắc
Định hình linh hoạt hơn so với thủy tinh
Đặc tính thể hiện rõ ưu thế công nghệ của vật liệu Polycarbonate chính là khả năng định hình ở ngay cả nhiệt độ phòng mà không bị nứt hoặc vỡ. Đặc tính này làm cho tấm Polycarbonate đặc biệt hữu ích trong các ứng dụng tạo mẫu uốn lượn trong khi các loại tấm kim loại hoặc tấm kính thiếu khả năng này.
Tấm lợp trong suốt có định hình đa dạng, ít dãn nở vì nhiệt
Mái che nhà phố Midori Park (Bình Dương)
Trọng lượng nhẹ hơn so với kính cường lực
Tấm lấy sáng Polycarbonate nhẹ hơn đáng kể so với tấm kính cường lực. Khi so sánh một tấm lấy sáng Polycarbonate độ dày 3mm (độ dày được sử dụng phổ biến) với một tấm kính thủy tinh có kích thước tương đương, thì trọng lượng tấm Polycarbonate chỉ bằng khoảng một nửa so với thủy tinh. Trọng lượng nhẹ giúp dễ dàng vận chuyển và thi công trên cao và một điều quan trọng nữa là trọng lượng nhẹ sẽ giúp tiết kiệm đáng kể chi phí để làm hệ thống khung nâng đỡ tấm.
Cùng một kích cỡ, tấm lấy sáng có khối lượng nhẹ hơn kính cường lực
Ít tích nhiệt và gây nóng công trình so với kính
Việc tiết giảm năng lượng làm mát cũng là bài toán mà mỗi doanh nghiệp đặt ra để giảm thiểu chi phí vận hành cho các công trình.
Tấm lợp trong suốt không những có khả năng cách nhiệt tốt, nó còn có thể hấp thụ ánh sáng mặt trời đạt đỉnh đến 85%, tiết kiệm tối đa điện năng sử dụng vào ban ngày.
Ngoài ra, theo tiêu chuẩn DIN 4701 của Đức thì khi lắp tấm PC sẽ tiết kiệm hơn 20% thay vì dùng kính. Bằng cách giảm giá trị K (K-value) 0,1 W/m2K tấm PC sẽ tiết kiệm trung bình hàng năm từ 0,9-1,3 lít dầu hoặc 1-1,5m3 khí gas trên mỗi m2 diện tích kính.
Giá trị K là lượng năng lượng truyền qua vật liệu trên một m2 diện tích tấm PC và trên độ dưới sự biến thiên nhiệt độ.
Độ dày (mm) | Tấm PC dạng đặc (W/m2K) | Kính (W/m2K) |
---|---|---|
4.0 | 5.33 | 5.82 |
5.0 | 5.21 | 5.80 |
6.0 | 5.09 | 5.77 |
8.0 | 4.84 | 5.71 |
9.5 | 4.69 | 5.68 |
Bảng giá trị K của 2 tấm PC dạng đặc và kính loại 1 lớp
Giữa nhiều tấm lợp Polycarbonate trong suốt trên thị trường hiện nay, tấm lợp NICELIGHT® của Nhựa Nam Việt được đi đầu nghiên cứu và sản xuất bằng công nghệ hiện đại. Vì thế chất lượng của tấm lợp NICELIGHT® có chất lượng vượt trội so với bất kỳ sản phẩm Polycarbonate nào trên thị trường Việt Nam hiện nay.
Tấm lợp nhựa PolyCarbonate có màu sắc đa dạng phù hợp với nhiều dụng ý thiết kế khác nhau
Quý khách hàng yêu thích vẻ đẹp và chất lượng của tấm lợp Polycarbonate hãy liên hệ ngay với Nhựa Nam Việt để được tư vấn và lắp đặt sản phẩm chất lượng nhất!
CÔNG TY TNHH TMDV SX NHỰA NAM VIỆT
Địa chỉ: 362 Điện Biên Phủ, phường 17, quận Bình Thạnh, TPHCM
SĐT: +84 (0) 28 35125 108 | Hotline: 0938 018 130
Email: info@namvietplastic.com
Website: namvietplastic.vn